Hướng dẫn thủ tục
xin cấp Giấy miễn thị thực
I. Đối tượng áp dụng
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 1 năm, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam để thăm thân, giải quyết việc riêng.
II. Đối tượng không được cấp
- Không đáp ứng các điều kiện để cấp giấy miễn thị thực.
- Thuộc các trường hợp chưa được cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Trường hợp trước đây đã được cấp giấy miễn thị thực nhưng nay không thuộc đối tượng được cấp giấy miễn thị thực, thì bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
III. Hồ sơ
(1) Đối với người Việt Nam định cư ở Ba Lan hoặc Lít-va
Quý vị nộp hồ sơ đến Đại sứ quán. Trẻ em dưới 14 tuổi, cha/mẹ/người giám hộ có thể nộp thay.
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (mẫu NA9) kèm theo 01 ảnh dán vào tờ khai.
- Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm, giấy tờ cho phép thường trú còn giá trị, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Hai (02) tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai).
- Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
- Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
- Giấy khai sinh;
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Sổ hộ khẩu;
- Sổ thông hành cấp trước 1975;
- Thẻ căn cước cấp trước 1975;
- Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
- Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, cần có giấy Uỷ quyền theo mẫu và được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng (Notary Public).
(2) Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam
Quý vị nộp hồ sơ đến Đại sứ quán. Trẻ em dưới 14 tuổi, cha/mẹ/người giám hộ có thể nộp thay.
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (mẫu NA9) kèm theo 01 ảnh dán vào tờ khai.
- Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm, giấy tờ cho phép thường trú còn giá trị, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Hai (02) tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai).
- Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con), và giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/chứng minh nhân dân) hoặc giấy khai sinh Việt Nam của bố/mẹ, vợ/chồng người xin cấp miễn thị thực.
- Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, cần có giấy Uỷ quyền theo mẫu và được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng (Notary Public).
IV. Thời hạn của Giấy miễn thị thực
Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa 05 năm và ngắn hơn thời hạn còn giá trị của hộ chiếu ít nhất 06 tháng. Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì được cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.
Trường hợp có nhu cầu ở lại quá 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, không quá 06 tháng tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi tạm trú.
V. Thời gian giải quyết
Trong mọi trường hợp, kể cả đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cấp đổi Giấy Miễn thị thực, Giấy miễn thị thực chỉ được cấp trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015 của Chính phủ).